Lãi Suất Vay Tiền Ngân Hàng

Tìm hiểu về lãi suất, cách tính lãi suất là những thông tin cần thiết bạn phải biết trước khi vay tiền ngân hàng để từ đó chọn lọc và đưa ra quyết định phù hợp.

Lãi suất vay ngân hàng là gì?

Khi bạn vay ngân hàng, số tiền vay sẽ được ngân hàng áp dụng một mức lãi suất nhất định. Đó chính là lãi suất vay ngân hàng. Từ số tiền cho vay ban đầu cộng với mức lãi suất (thường tính theo năm), ngân hàng sẽ tính được số tiền mà khách hàng phải trả hàng tháng.

Các loại lãi suất vay tiền ngân hàng

Hiện nay, các ngân hàng áp dụng nhiều loại lãi suất cho vay, gồm lãi suất cố định, lãi suất thả nổi, lãi suất hỗn hợp.

Lãi suất cố định

Lãi suất cố định là mức lãi được giữ nguyên cho đến khi kết thúc thời gian vay vốn. Loại lãi này thường áp dụng cho các khoản vay ngắn hạn.

Ví dụ: Lãi suất vay vốn trong hợp đồng tín dụng là 8%, cố định trong 1 năm thì trong khoảng thời gian đó, dù lãi suất thị trường tăng hay giảm thì mức lãi suất cho vay vẫn giữ nguyên 8%, không thay đổi.

Ưu điểm: Do lãi suất không đổi trong suốt thời gian vay vốn nên khách hàng có thể tính trước được tất cả các khoản chi phí liên quan đến khoản vay. Chi phí tiền lãi giữ nguyên ngay cả khi lãi suất thị trường tăng lên.

Nhược điểm: Bất lợi duy nhất của các khoản vay áp dụng lãi suất cố định đó là khi lãi suất thị trường giảm thì lãi suất vay sẽ không được giảm mà vẫn giữ nguyên.

Lãi suất thả nổi

Lãi suất thả nổi là lãi suất có sự thay đổi theo thời gian. Khi áp dụng loại lãi suất này, ngân hàng sẽ điều chỉnh lãi suất vay cho khách hàng theo định kỳ 3 tháng hoặc 66 tháng một lần. Mức lãi suất thả nổi có thể tăng hoặc giảm theo thị trường và theo chính sách của ngân hàng trong thời điểm đó.

Ví dụ: Giả sử với kỳ hạn vay 1 năm, lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng là 6%, biên độ lãi suất ngân hàng đưa ra là 3,5% thì lãi suất vay thả nổi là 9,5%.

Ưu điểm: Lãi suất thả nổi sẽ tăng giảm theo thị trường. Khi lãi suất thị trường giảm thì thường lãi suất vay của khách hàng cũng được điều chỉnh giảm.

Nhược điểm: Khách hàng khó dự tính được chi phí vay do lãi suất thường xuyên thay đổi. Đặc biệt khi lãi suất thị trường tăng thì chi phí lãi vay sẽ tăng cao, bất lợi cho khách hàng.

Lãi suất hỗn hợp

Lãi suất hỗn hợp là loại lãi suất kết hợp giữa lãi suất cố định và lãi suất thả nổi. Lãi suất hỗn hợp được áp dụng nhiều với các khoản vay mua nhà, mua xe.

Ví dụ: Ngân hàng áp dụng lãi suất 8% cho khoản vay mua ô tô trong 1 năm (12 tháng) đầu. Từ tháng 13, lãi suất có thể sẽ được thả nổi theo công thức lãi suất vay = lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng + 3% (biên độ lãi suất). Giả sử lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng là 7,5% thì lãi suất vay kể từ tháng 13 trở đi = 7,5% + 3% = 10,5%.

Ưu điểm: Lãi suất cố định ban đầu thường là mức lãi suất ưu đãi, giúp khách hàng giảm chi phí lãi vay trong thời gian vốn gốc còn cao.

Nhược điểm: Sau thời gian ưu đãi lãi suất sẽ được thả nổi. Lúc này khi lãi suất thị trường tăng thì đồng nghĩa với mức lãi suất khách hàng phải chịu cũng sẽ tăng cao hơn.

Cách tính lãi suất vay

Cách tính lãi suất vay theo số dư nợ gốc

Nếu bạn chọn vay tiền ngân hàng trả lãi suất tiền vay theo số dư nợ gốc, thì khoản tiền lãi sẽ được tính như sau:

Tiền lãi hằng tháng = dư nợ gốc x Lãi suất vay/thời gian vay

Ví dụ, bạn vay 50 triệu đồng trong 12 tháng với mức lãi suất là 10%/năm. Số tiền gốc phải trả cho ngân hàng hằng tháng: 50 triệu/12 tháng = 4,16 triệu đồng/tháng; số lãi phải trả ngân hàng hằng tháng là: (50 triệu x 10%)/12 tháng = 417.000 đồng. Tổng số tiền phải trả hằng tháng (gốc và lãi) là 4,577 triệu đồng.

Cách tính lãi suất vay theo số dư nợ giảm dần

Nếu bạn chọn vay tiền tại ngân hàng và trả lãi suất theo số dư nợ giảm dần, thì công thức tính lãi như sau:

  • Tiền gốc hằng tháng = số tiền vay/số tháng vay.
  • Tiền lãi tháng đầu = số tiền vay x lãi suất vay theo tháng.
  • Tiền lãi các tháng tiếp theo = số tiền gốc còn lại x lãi suất vay.

Ví dụ, bạn vay 50 triệu đồng, thời hạn trong 12 tháng với mức lãi suất 10%/năm.

Tiền gốc trả hằng tháng = 50 triệu/10 = 5 triệu đồng; tiền lãi tháng đầu = (50 triệu x 10%)/12 = 500.000 đồng; tiền lãi tháng thứ 2 = (50 triệu – 5 triệu) x 10%/12 = 375.000 đồng… Các tháng tiếp theo tính tương tự như vậy cho đến khi trả hết nợ.

 

Những lưu ý khi vay ngân hàng

Trước khi tiến hành vay vốn ngân hàng, bạn nên ghi nhớ 5 lưu ý quan trọng sau đây:

  1. Xác định chính xác nhu cầu, thu nhập cá nhân với khoản vay mong muốn để có thể cân đối tài chính, khả năng chi trả hàng tháng, đồng thời điều chỉnh khoản vay sát với nhu cầu thực tế.
  2. Tìm hiểu mức lãi suất, hạn mức vay, các gói vay của từng ngân hàng sao cho có lợi và phù hợp nhất với nhu cầu của bản thân bạn.
  3. Kiểm tra chính xác thông tin trên hợp đồng vay, điều khoản, điều kiện ghi trên hợp đồng.
  4. Kiểm tra lại số tiền đã giải ngân theo đúng thỏa thuận, ngay lập tức khiếu nại khi phát hiện số tiền giải ngân không khớp với hợp đồng.
  5. Yêu cầu nhận lại hồ sơ từ phía ngân hàng.

Tổng hợp địa chỉ tra cứu lãi suất vay tiền ngân hàng

Tra cứu lãi suất vay ngân hàng VietComBank mới nhất

Cùng tra cứu rõ hơn về mức lãi suất vay ngân hàng Vietcombank qua hình thức vay thế chấp và vay tín chấp mới nhất hiện nay.

Tra cứu lãi suất vay ngân hàng BIDV mới nhất

Tra cứu lãi suất vay ngân hàng Agribank mới nhất

Tra cứu lãi suất vay ngân hàng Sacombank mới nhất

Tra cứu lãi suất vay ngân hàng TPBank mới nhất

Tra cứu lãi suất vay ngân hàng Đông Á mới nhất

Tra cứu lãi suất vay ngân hàng ACB mới nhất

Tra cứu lãi suất vay ngân hàng VIETINBANK mới nhất

Tra cứu lãi suất vay ngân hàng SHB mới nhất

Tra cứu lãi suất vay ngân hàng VIB mới nhất

Tra cứu lãi suất vay ngân hàng OCB mới nhất

Nguồn: Lãi suất Ngân hàng do WebTỷGiá tổng hợp

5/5 - (7 votes)

 

Leave a Reply