Một số quy định mới về việc đăng ký thành lập công ty, trong đó bao gồm cả quy định về mở rộng địa điểm kinh doanh có hiệu lực nhằm tạo điều kiện cho các doanh nghiệp thực hiện thủ tục này không bị gò bó như trước đây. Dưới đây là một số thông tin và những lưu ý khi thành lập địa điểm kinh doanh theo quy định mới.
1. Khái niệm địa điểm kinh doanh
Địa điểm kinh doanh là nơi công ty, doanh nghiệp tiến hành các hoạt động kinh doanh cụ thể. Trước đây, theo Luật Doanh nghiệp năm 2005, địa điểm kinh doanh được nêu trong Nội dung 01 của Giấy đăng ký kinh doanh của công ty, doanh nghiệp. Tuy nhiên, theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2014 quy định địa điểm kinh doanh phải được cấp giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh riêng.
Gần đây, các quy định dành cho doanh nghiệp đã được sửa đổi và bổ sung. Đặc biệt, ngày 10/10/2018, Nghị định 108/2018 / NĐ-CP có hiệu lực đã sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 78/2015 / NĐ-CP quy định về thủ tục doanh nghiệp với một số điểm mới như sau:
“Địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp, công ty có thể ở ngoài địa chỉ đã được đăng ký trụ sở chính. Thời hạn trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày quyết định thành lập địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp gửi thông báo lập địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt địa điểm kinh doanh”.
Như vậy, căn cứ vào Nghị định 108/2018/NĐ-CP doanh nghiệp có quyền thành lập địa điểm kinh doanh ở bất cứ đâu, bất cứ nơi nào trong phạm vi cùng tỉnh với trụ sở chính hoặc được đặt địa điểm kinh doanh tại các tỉnh thành khác nhau:
- Thành lập địa điểm kinh doanh cùng phường với trụ sở chính của doanh nghiệp, công ty.
- Thành lập địa điểm kinh doanh cùng quận với nơi đặt trụ sở chính của công ty, doanh nghiệp.
- Thành lập địa điểm kinh doanh cùng tỉnh với địa điểm đặt trụ sở chính của doanh nghiệp, công ty;
- Thành lập địa điểm kinh doanh khác tỉnh với trụ sở chính của doanh nghiệp, công ty
2. Ưu điểm của việc đăng ký thành lập địa điểm kinh doanh
Thành lập địa điểm doanh nghiệp có nhiều lợi thế hơn so với chi nhánh hoặc văn phòng đại diện. Cụ thể:
- Mặt bằng kinh doanh không có mã số thuế, chỉ có mã số cơ sở kinh doanh.
- Các loại thuế đối với mặt bằng kinh doanh cũng rất đơn giản. Địa điểm kinh doanh chỉ trả tiền cho giấy phép hàng năm là 1.000.000 đồng Căn cứ theo quy định tại Điều 17 Thông tư 156. Tờ khai thuế tài nguyên quy định: “1. Người nộp thuế môn bài phải nộp tờ khai thuế môn bài trực tiếp với cơ quan thuế quản lý. Trong trường hợp người nộp thuế có đơn vị trực thuộc ở tỉnh khác với tỉnh nơi trực thuộc trụ sở chính thì đơn vị trực thuộc phải thực hiện việc nộp Tờ khai thuế môn bài của đơn vị trực thuộc cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị trực thuộc.”
- Thủ tục thành lập địa điểm kinh doanh nhanh chóng và đơn giản hơn.
- Khi chấm dứt địa điểm kinh doanh: Trong trường hợp công ty tại trụ sở đã đăng ký không còn nhu cầu hoạt động kinh doanh thì thủ tục chấm dứt hoạt động kinh doanh rất gọn nhẹ, nhanh chóng, điển hình là chỉ mất từ 05-07 ngày làm việc trong sổ đăng ký thương mại để đặt trụ sở chính; Bạn không cần phải hoàn thành thủ tục khai thuế, đóng dấu để ngừng hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện.
3. Các vấn đề doanh nghiệp cần lưu ý khi đăng ký thành lập địa điểm kinh doanh
3.1. Địa điểm kinh doanh có con dấu không?
Cơ sở kinh doanh thành lập không có con dấu riêng, chịu sự quản lý, giám sát, hạch toán rất chặt chẽ và là một bộ phận cấu thành của công ty mẹ. Vì vậy, nếu trong trường hợp cần phải ký hợp đồng , xuất hóa đơn hoặc ghi nhận chi phí trên mỗi hóa đơn, công ty mẹ sẽ thay mặt nơi đó thực hiện.
3.2. Tên địa điểm hoạt động kinh doanh phải được đặt như thế nào?
Tên địa điểm kinh doanh phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái Tiếng Việt. Khách hàng cũng có thể kèm với các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu, phát âm được.
+ Tên địa điểm kinh doanh phải mang tên công ty và có thêm chữ “địa điểm kinh doanh”
+ Căn cứ theo quy định tại Nghị định 22/2020 / NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 139/2016 / NĐ-CP quy định tại thời điểm thành lập cơ sở kinh doanh từ ngày 25 tháng 2 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2020, cơ sở kinh doanh mới thành lập của công ty nhỏ và vừa sẽ được miễn thuế môn bài.
4. Hồ sơ để lập địa điểm kinh doanh công ty cần những gì?
Hồ sơ để đăng ký thành lập địa điểm kinh doanh bao gồm:
- Thông báo lập địa điểm kinh doanh: Căn cứ vào mẫu quy định tại Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định đăng ký thành lập địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp phải gửi thông báo lập địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký hoạt động kinh doanh nơi mà doanh nghiệp đã đặt địa điểm kinh doanh. Gồm các nội dung như sau:
- Mã số doanh nghiệp;
- Tên và địa chỉ của trụ sở chính của doanh nghiệp hoặc tên và địa chỉ của chi nhánh (Trường hợp địa điểm kinh doanh được đặt tại tỉnh thành trực thuộc Trung ương nơi chi nhánh được đặt trụ sở);
- Tên địa điểm kinh doanh:
- Địa chỉ của địa điểm kinh doanh;
- Lĩnh vực hoạt động của địa điểm kinh doanh được đăng ký thành lập.
- Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đối với trường hợp là địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp hoặc họ, tên, chữ ký của người đứng đầu của chi nhánh đối với trường hợp địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh.
- Quyết định về việc thành lập địa điểm kinh doanh doanh nghiệp,công ty;
- Văn bản ủy quyền cho người thực hiện các thủ tục đăng ký thành lập địa điểm kinh doanh.
- Bản sao các giấy tờ chứng thực CMND/Căn cước/Hộ chiếu của người nộp hồ sơ
Bài viết trên đã tổng hợp những quy định mới nhất về việc đăng ký địa điểm kinh doanh cho doanh nghiệp. Bạn cũng có thể liên hệ các công ty dịch vụ doanh nghiệp để được hỗ trợ và tiết kiệm thời gian hơn. Hy vọng rằng những thông tin chia sẻ thông qua bài viết trên đây sẽ hữu ích đối với bạn.